NGÀNH CNTT TUYỂN SINH NHIỀU CHỈ TIÊU NGÀNH CNTT, CNTT VIỆT NHẬT VÀ KHOA HỌC DỮ LIỆU

Uncategorised

Giới thiệu chung

on . Posted in Uncategorised

Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin

1. Giới thiệu

Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin được thành lập theo quyết định số 724/QĐ-ĐHCNTT ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Trường đại học Công nghệ Thông tin, với nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và đào tạo đội ngũ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ Công nghệ thông tin, hướng ngành chủ chốt của Trường, đáp ứng nhu cầu đào tạo cán bộ có trình độ cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa của khu vực phía Nam và cả nước nói chung.

2. Chức năng – nhiệm vụ

Khoa Khoa học và Kỹ thuật Thông tin được nhà Trường giao nhiệm vụ:

- Tổ chức đào tạo đại học, sau đại học hướng ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao.

- Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực: địa lý, môi trường, biến đổi khí hậu, kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục, …, quản lý một cách hiệu quả hoạt động doanh nghiệp; khai thác dữ liệu để tăng các giá trị thông tin phục vụ cho các đơn vị.

3. Ban chủ nhiệm Khoa

- TS. Nguyễn Gia Tuấn Anh - Trưởng khoa

- ThS. Nguyễn Văn Kiệt - Phó Trưởng khoa

- CN. Nguyễn Thị Hoài - Thư ký

- CN. Nguyễn Hồ Phương Thảo - Trợ lý giáo vụ

4. Hội đồng Khoa 

- TS. Nguyễn Gia Tuấn Anh - Chủ tịch

- ThS. Nguyễn Văn Kiệt - Ủy viên Thư ký

- TS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang - Uỷ viên

- TS. Nguyễn Lưu Thuỳ Ngân - Uỷ viên

- PGS.TS. Đỗ Phúc - Uỷ viên

- PGS.TS. Lê Đình Duy - Uỷ viên

- TS. Phạm Văn Hậu - Uỷ viên

- TS. Trịnh Lê Huy - Uỷ viên

- PGS.TS Lý Quốc Ngọc - Uỷ viên

- ThS. Nguyễn Hải Âu - Ủy viên

- TS. Đỗ Trọng Hợp - Ủy viên

- TS. Nguyễn Tấn Cầm - Ủy viên

5. Các bộ môn

a. Bộ môn Khoa học Dữ liệu (Data Science)

- ThS. Nguyễn Văn Kiệt - Phó Trưởng Bộ môn phụ trách.

- TS. Đỗ Trọng Hợp.

- ThS. Phạm Thế Sơn.

- ThS. Nguyễn Thị Anh Thư.

- ThS. Tạ Thu Thủy.

- ThS. Trần Phan Quốc Bảo.

- ThS. Lưu Thanh Sơn.

- CN. Huỳnh Văn Tín.

- CN. Nguyễn Thành Luân

- CN. Phạm Nguyễn Phúc Toàn

b. Bộ môn Thiết bị di động và công nghệ Web (Mobile Devices and Web Technology)

- TS. Nguyễn Gia Tuấn Anh - Trưởng Bộ môn.

- TS. Nguyễn Tấn Cầm.

- ThS. Võ Ngọc Tân.

- ThS. Võ Tấn Khoa.

CN. Tô Quốc Huy.

- CN. Nguyễn Thị Hoài.

- CN. Phạm Nhật Duy.

6. Giảng viên thỉnh giảng

- PGS.TS Nguyễn Hoàng Tú Anh.

- PGS.TS Lê Đình Duy.

- PGS.TS Lê Trung Quân.

- TS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang

- TS. Phạm Văn Hậu.

- TS. Nguyễn Lưu Thùy Ngân.

- TS. Dương Minh Đức.

- TS. Đàm Quang Hồng Hải.

- TS. Nguyễn Minh Sơn.

- TS. Nguyễn Văn Vũ.

- TS. Dương Tôn Đảm.

- TS. Lương Ngọc Hoàng.

- ThS. Mai Văn Cường.

- ThS. Phan Thế Duy.

- ThS. Đỗ Hoàng Hiển.

- ThS. Võ Duy Nguyên.

- ThS. Nguyễn Thanh Sơn.

- ThS. Hồ Thị Thanh Thảo.

- ThS. Phan Thanh Vũ.

- ThS. Nghi Hoàng Khoa.

- ThS. Nguyễn Đức Vũ.

7. Đào tạo

a. Đào tạo đại học

- Ở bậc đại học, Khoa Khoa học và Kỹ thuật thông tin được phép đào tạo nhóm ngành Công nghệ thông tin (theo quyết định số 947/QĐ-ĐHQG-ĐT ngày 19/10/2006 và quyết định số 1052/ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 08/09/2009).

- Khoa đã đào tạo hệ đại học bắt đầu từ năm 2013, hiện nay đang có khoảng 850 sinh viên theo học, trong đó có 160 sinh viên theo học chương trình cử nhân CNTT định hướng Nhật Bản.

- Khoa cũng đã đào tạo hệ đại học bắt đầu từ năm 2018 cho ngành Khoa học Dữ liệu. Hiện nay đang có khoảng 165 sinh viên theo học, trong đó 55 sinh viên cho mỗi khóa: 2018, 2019 và 2020. Dự kiến khóa 2021 sẽ khoảng 60 sinh viên.

b. Đào tạo sau đại học

- Khoa được phép đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin (theo quyết định số 391/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 17 tháng 4 năm 2013). Hiện Khoa đang đào tạo 08 khóa, tổng số học viên hiện đang theo học là 620 học viên, đã tốt nghiệp 10 khóa.

- Khoa cũng đã được Đại học Quốc Gia Tp.HCM phê duyệt cho phép đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Công nghệ thông tin (theo quyết định số 57/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 21 tháng 01 năm 2014), hiện nay có 08 khóa nghiên cứu sinh đang theo học.

Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Thông tin

Viết bởi Super User on . Posted in Uncategorised

Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành CNTT phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra (ký hiệu LO- Learning Outcome) sau:

  • LO 1: Vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để giải quyết vấn đề liên quan chuyên ngành.
  • LO 2: Vận dụng kiến thức nền tảng của ngành Công nghệ Thông tin và ứng dụng vào thực tiễn liên quan đến dữ liệu, thông tin, tri thức, và kỹ thuật công nghệ mới.
  • LO 3: Phân tích, lập luận, và giải quyết vấn đề liên quan đến ngành Công nghệ Thông tin (quản lý nguồn tài nguyên, các hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp, các giải pháp sử dụng công nghệ thông tin    để nâng cao khả năng lãnh đạo, quản lý, hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp).
  • LO 4: Biết kỹ năng nghiên cứu khoa học (tìm tài liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá các công trình khoa học).
  • LO 5: Hiểu và nhận thức tư duy hệ thống, phân tích, thiết kế, đánh giá các thành phần hoặc toàn hệ thống thuộc lĩnh vực ngành Công nghệ Thông tin, vận dụng nhanh các công nghệ, kỹ thuật, công cụ phù hợp để quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực thực tế.
  • LO 6: Hiểu về sự cần thiết để học tập suốt đời, hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
  • LO 7: Vận dụng được kỹ năng làm việc nhóm (thành lập, điều hành và duy trì công tác nhóm).
  • LO 8: Vận dụng được kỹ năng giao tiếp (kỹ năng làm chủ đối thoại, thuyết trình tốt).
  • LO 9: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (kỹ năng nghe nói, đọc hiểu tài liệu, viết khá tốt tiếng Anh).
  • LO 10: Nhận biết bối cảnh và nhu cầu xã hội, xác định ý tưởng, thiết kế, xây dựng, triển khai, vận hành ứng dụng các hệ thống Công nghệ Thông tin đáp ứng nhu cầu xã hội. Khả năng xây dựng tốt ý tưởng, thiết kế, phát triển, triển khai, vận hành.

Cố vấn học tập

Viết bởi Phạm Nguyễn Phúc Toàn on . Posted in Uncategorised

 

STT
LỚP
CVHT
THỜI GIAN TIẾP SINH VIÊN
LỊCH HỌP DỰ KIẾN
Thứ 2 3 4 5 6
1
CNTT001
Võ Tấn Khoa
Sáng       X  
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Họp trực tuyến online
Chiều X        
2
CNT22022
CNNB2023.1
CNNB2023.2
Nguyễn Thị Anh Thư
Sáng       X  
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều       X  
3
CNNB2024.1
CNT22024
Tạ Thu Thủy
Sáng     X X  
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều          
4
KHDL2021
CNTT22023.1
CNTT22023.2
Nguyễn Văn Kiệt
Sáng          
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều          
5
LTĐH2023
Võ Ngọc Tân
Sáng          
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều X X      
6
CNTT2021,
CNTT2023.1
CNTT2023.2
Phạm Thế Sơn
Sáng          
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều X       X
7
CNCL2021.1
CNCL2021.2
KHDL2024
Huỳnh Văn Tín
Sáng   X      
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều       X  
8
KHDL2022
CNTT2024.2
Phạm Nguyễn Phúc Toàn
Sáng   X X    
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều          
9
CNTT2022.1
CNTT2022.2
LTĐH2024
Nguyễn Tấn Cầm
Sáng X        
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04, Online
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05, Online
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06, Online
Chiều     X    
10
CNNB2022.1
CNNB2022.2
CNNB2024.2
Phạm Nhật Duy
Sáng     X    
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều     X    
11
KHDL2023
Trần Quốc Khánh
Sáng       X  
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều     X    
12
CNTT2024.1
Nguyễn Tất Bảo Thiện
Sáng   X X    
Lần 1: Ngày 09 ~ 23 tháng 04
Lần 2: Ngày 14 ~ 28 tháng 05
Lần 3: Ngày 11 ~ 25 tháng 06
Chiều          
13
 
Nguyễn Hiếu Nghĩa
Sáng X          
Chiều X        
14
 
Hà Minh Tân
Sáng            
Chiều     X X  
15
 
Nguyễn Thành Luân
Sáng     X      
Chiều     X    
16
 
Nguyễn Thị Hoàng Anh
Sáng X          
Chiều     X    
17
 
Nguyễn Tấn Hoàng Phước
Sáng            
Chiều          

Sách - Giáo trình

Viết bởi Super User on . Posted in Uncategorised

CÁC SÁCH/GIÁO TRÌNH DÀNH CHO SINH VIÊN KHOA THAM KHẢO
 

STT

Tên sách

Tên tác giả

Năm xuất bản

Nhà xuất bản

1

Khai phá dữ liệu

Đỗ Phúc

2016

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

2

Cơ sở dữ liệu

Đỗ Phúc - Nguyễn Đăng Tỵ

2006

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

3

Các hệ Cơ sở Tri thức

Hoàng Kiếm - Đỗ Phúc -

Đỗ Văn Nhơn

2006

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

4

CSDL GIS và ứng dụng

Nguyễn Gia Tuấn Anh - Dương Thị Thúy Nga

2017

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

5

Bài tập và bài giải SQL Server

Nguyễn Gia Tuấn Anh - 

Trương Châu Long

2005

Thanh niên

6

Bài tập, bài giải Visual basic và SQL Server

Nguyễn Gia Tuấn Anh - 

Nguyễn Trung Kiên

2004

Thanh niên

7

Cơ sở dữ liệu nâng cao NoSQL, NewSQL, Blockchain

Nguyễn Gia Tuấn Anh -

Mai Văn Cường -

Bùi Danh Hường

2019

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Thông tin

Viết bởi Super User on . Posted in Uncategorised

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức, và sức khỏe tốt; có đủ kiến thức, năng lực để vận hành, quản lý, và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin; đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau.

1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Cử nhân Công nghệ Thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

      1. Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
      2. Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
      3. Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
      4. Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

-         Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp.

-         Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

-         Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

-         Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dùng tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society.

 

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin. Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảngtrụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, …. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4 Hình thức và thời gian đào tạo

-         Hình thức đào tạo: chính quy tập trung.

-         Thời gian đào tạo: 04 năm, trải đều trên 8 học kỳ.

2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Đối tượng tuyển sinh gồm:

-      Đối tượng 1: Tuyển các thí sinh dự thi theo khối A, A1, không phải bổ túc kiến thức.

-     Đối tượng 2 - tuyển thẳng: Các học sinh giỏi là thành viên đội tuyển quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì các môn Toán, Lý, Tin học trong các kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 toàn quốc.

3. QUY CHẾ ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo này được thực hiện căn cứ vào Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ đại học chính quy do Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 118/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 05/09/2015.

4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

KHOÁ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
2012 (Khoá 7) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-7-2012
2013 (Khoá 8) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-7-2012
2014 (Khoá 9) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-7-2012
2015 (Khoá 10) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-7-2012
2016 (Khoá 11) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-11-2016
2017 (Khoá 12) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-12-2017
2018 (Khoá 13)

Regular program:

https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-12-2017

Japan oriented program:

https://daa.uit.edu.vn/content/nganh-cong-nghe-thong-tin-chat-luong-cao-dinh-huong-nhat-ban

2019 (Khoá 14) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-14-2019
2020 (Khoá 15) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-15-2020
2021 (Khóa 16) https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-ap-dung-tu-khoa-15-2020